Advertisement

You can sponsor this page

Jasus lalandii   (Milne-Edwards, 1837)

Cape rock lobster

Native range | All suitable habitat | Point map | Year 2050
This map was computer-generated and has not yet been reviewed.
Jasus lalandii  AquaMaps  Data sources: GBIF OBIS
Upload your photos 
| All pictures | Google image |
Image of Jasus lalandii (Cape rock lobster)
Jasus lalandii


South Africa country information

Common names: [No common name]
Occurrence: native
Salinity: marine
Abundance: | Ref:
Importance: | Ref:
Aquaculture: never/rarely | Ref:
Regulations: no regulations | Ref:
Uses: no uses
Comments: Known from Cape Cross, around the cape of Good Hope to Algoa Bay, Cape Province (Ref. 4) and False Bay (Ref. 85580). C: Refs. 4, 112943; O: Ref. 85580.
National Checklist:
Country Information: https://www.cia.gov/library/publications/resources/the-world-factbook/geos/sf.html
National Fisheries Authority:
Occurrences: Occurrences Point map
Main Ref: Holthuis, L.B., 1991
National Database:

Common names from other countries

Classification / Names / Names Tên thường gặp | Các synonym ( Các tên trùng) | Catalog of Fishes (gen., sp.) | ITIS | CoL | WoRMS

> Decapoda (Lobster, shrimp and crabs) > Palinuridae (spiny lobsters)

Environment: milieu / climate zone / depth range / distribution range Sinh thái học

; Mức độ sâu 0 - 200 m (Ref. 4).   Subtropical, preferred 18°C (Ref. 107945); 21°S - 37°S, 12°E - 26°E (Ref. 4)

Sự phân bố Các nước | Các khu vực của FAO | Các hệ sinh thái | Những lần xuất hiện | Những chỉ dẫn

Southeast Atlantic: Namibia to South Africa.

Length at first maturity / Bộ gần gũi / Khối lượng (Trọng lượng) / Age

Maturity: Lm 6.6, range 5 - ? cm Max length : 46.0 cm BL con đực/không giới tính; (Ref. 4)

Sinh học     Tự điển (thí dụ epibenthic)

It has a maximum total body length of 46 cm and a carapace length of 18 cm. Maximum depth from Ref. 113432. Fisheries: The tails of this species are exported frozen in the shell, or peeled and canned. Experimental work on culture techniques for this species are underway in South Africa. Protective measures includes a size limit (carapace length 8.5 cm), a closed season from July 1 to October 31, bag limits for sports fishermen (2 specimens per day), and the prohibition of taking ovigerous females or soft shelled specimens (Ref. 4).

Life cycle and mating behavior Chín muồi sinh dục | Sự tái sinh sản | Đẻ trứng | Các trứng | Sự sinh sản | Ấu trùng

The males molt between September and December. In the females, molting occurs in April or May, after which copulation takes place. Ovigerous females are found from May to October (Ref. 4).

Main reference Các tài liệu tham khảo | Người điều phối | Người cộng tác

Holthuis, L.B. 1991. (Ref. 4)

IUCN Red List Status (Ref. 130435: Version 2024-1)

  Least Concern (LC) ; Date assessed: 03 December 2009

CITES status (Ref. 108899)

Not Evaluated

CMS (Ref. 116361)

Not Evaluated

Human uses

Các nghề cá: Tính thương mại
FAO - Các nghề cá: landings | FishSource | Biển chung quanh ta

Các công cụ

Thêm thông tin

Các nước
Các khu vực của FAO
Các hệ sinh thái
Những lần xuất hiện
Những chỉ dẫn
Stocks
Sinh thái học
Thức ăn
Các loại thức ăn
Age/Size
Sự sinh trưởng
Length-weight
Length-length
Hình thái học
Ấu trùng
Sự phong phú

Các nguồn internet

BHL | BOLD Systems | CISTI | DiscoverLife | FAO(Các nghề cá: ; publication : search) | GenBank (genome, nucleotide) | GloBI | Gomexsi | Google Books | Google Scholar | Google | PubMed | Cây Đời sống | Wikipedia (Go, tìm) | Tạp chí Zoological Record

Estimates based on models

Preferred temperature (Ref. 115969): 14.6 - 19.5, mean 16.7 (based on 12 cells).
Thích nghi nhanh (Ref. 69278) thấp, thời gian nhân đôi của chủng quần tối thiểu là 4.5 - 14 năm (K=0.1-0.11).
Vulnerability (Ref. 71543): High vulnerability (56 of 100).
Price category (Ref. 80766): Very high.